Buồng xúc tác Harshaw
Cập nhật
Harshaw Stationary/ Falling Catalytic Basket

A: Buồng tĩnh B: Buồng rơi
Tính năng nổi bật
- Buồng tĩnh: là một ống có nhiều lỗ được lắp vào đáy của thiết bị phản ứng. Xúc tác trên chất mang có thể dễ dàng được nhồi vào cũng như thay thế sau mỗi lần tiến hành phản ứng.
- Buồng rơi: có dạng chữ thập, được giữ nhờ rãnh gần đỉnh trục khuấy trong pha khí/hơi ban đầu của thí nghiệm. Buồng được thả ra ngay khi trục ngừng quay và đảo chiều đột ngột. Điều này giúp buồng xúc tác di chuyển xuống dưới theo rãnh để tiếp xúc với pha lỏng của phản ứng.
- Pha phản ứng: Khí/ Hơi/ Lỏng/ Rắn
- Loại phản ứng: Hydro hóa, Oxy hóa, thử hoạt tính xúc tác
Thông số kỹ thuật:
- Áp suất chịu đựng tối đa: 5500 psi (379 bar)
- Nhiệt độ tối đa: 650oF (343 oC)
- Thể tích: + Buồng xúc tác: 17 ml (buồng tĩnh); 42,6 ml (buồng rơi)
+ Không gian rỗng: 990 ml
- Vật liệu chế tạo: thép không rỉ
- Tốc độ tối đa khuyến cáo: + 2500 vòng/phút (khi buồng xúc tác ở đỉnh)
+ 1000 vòng/ phút (khi buồng xúc tác ở đáy)